Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và hướng dẫn thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 có một số điểm mới quan trọng, đặc biệt đối với quy trình xây dựng, ban hành, kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật tại địa phương, cụ thể như sau.
1. Bổ sung thêm trường hợp Nghị quyết của Hội đồng nhân dân không phải là văn bản quy phạm pháp luật.
Theo khoản 1 Điều 1 Nghị định số 154/2020/NĐ-CP, bổ sung thêm trường hợp Nghị quyết của Hội đồng nhân dân không phải là văn bản quy phạm pháp luật, cụ thể là “Nghị quyết về chương trình, đề án, dự án, kế hoạch”.
2. Bổ sung trách nhiệm của cơ quan, tổ chức chủ trì soạn thảo VBQPPL. Cụ thể, Theo Khoản 4 Điều 1 Nghị định số 154/2020/NĐ-CP thì cơ quan chủ trì soạn thảo phải trả lời bằng văn bản đối với ý kiến phản biện xã hội của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam trong trường hợp Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thực hiện phản biện xã hội đối với dự thảo VBQPPL.
3. Quy định 05 trường hợp VBQPPL được xem là văn bản trái pháp luật
Cụ thể, theo điểm b khoản 17 Điều 1 Nghị định 154/2020/NĐ-CP, văn bản trái pháp luật gồm:
(1) Văn bản ban hành không đúng thẩm quyền;
(2) Văn bản có nội dung trái với Hiến pháp, trái với văn bản quy phạm pháp luật có hiệu lực pháp lý cao hơn;
(3) Văn bản quy định thời điểm có hiệu lực trái với quy định tại khoản 1 Điều 151 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; (Nội dung mới bổ sung)
(4) Văn bản vi phạm quy định của pháp luật về đánh giá tác động của chính sách, lấy ý kiến, thẩm định, thẩm tra dự thảo;
(5) Thông tư của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ ban hành trong trường hợp cấp bách để giải quyết những vấn đề phát sinh trong thực tiễn theo trình tự, thủ tục rút gọn nhưng không thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 147 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015.
Nội dung tại (4), (5) quy định chi tiết hơn so với hiện hành tại điểm a khoản 2 Điều 103 Nghị định 34/2016/NĐ-CP (văn bản vi phạm nghiêm trọng về trình tự, thủ tục xây dựng, ban hành).
4. Nghị định này đã ban hành 43 mẫu văn bản quy phạm pháp luật mới hoặc được thay thế cho các mẫu biểu ban hành kèm theo Nghị định số 34/2016/NĐ-CP, cụ thể:
Mẫu số 01 | Nghị định của Chính phủ (quy định trực tiếp) |
Mẫu số 02 | - Nghị định của Chính phủ (ban hành Quy định/Quy chế/Điều lệ/Danh mục...) - Quy định/Quy chế/Điều lệ/Danh mục... ban hành kèm theo Nghị định của Chính phủ |
Mẫu số 03 | Nghị quyết liên tịch giữa Chính phủ với Đoàn Chủ tịch Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam |
Mẫu số 04 | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ (quy định trực tiếp) |
Mẫu số 05 | - Quyết định của Thủ tướng Chính phủ (ban hành Quy định/Quy chế/Điều lệ/Danh mục...) - Quy định/Quy chế/Điều lệ/Danh mục... ban hành kèm theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
Mẫu số 06 | Nghị quyết của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao |
Mẫu số 07 | Thông tư của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao (quy định trực tiếp) |
Mẫu số 08 | - Thông tư của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao (ban hành Quy định...) - Quy định... ban hành kèm theo thông tư của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao |
Mẫu số 09 | Thông tư của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao (quy định trực tiếp) |
Mẫu số 10 | - Thông tư của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao (ban hành Quy định...) - Quy định... ban hành kèm theo thông tư của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao |
Mẫu số 11 | Thông tư của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ (quy định trực tiếp) |
Mẫu số 12 | - Thông tư của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ (ban hành Quy định/Quy chế/Điều lệ/Danh mục...) - Quy định/Quy chế/Điều lệ/Danh mục... ban hành kèm theo thông tư của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ |
Mẫu số 13 | Thông tư liên tịch giữa Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tổng Kiểm toán nhà nước, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ |
Mẫu số 14 | Quyết định của Tổng Kiểm toán nhà nước (quy định trực tiếp) |
Mẫu số 15 | - Quyết định của Tổng Kiểm toán nhà nước (ban hành chuẩn mực kiểm toán nhà nước/quy trình kiểm toán) - Quy định chuẩn mực kiểm toán nhà nước, quy trình kiểm toán ban hành kèm theo quyết định của Tổng Kiểm toán nhà nước |
Mẫu số 16 | Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh (quy định trực tiếp) |
Mẫu số 17 | - Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh (ban hành Quy định/Quy chế...) - Quy định/Quy chế... ban hành kèm theo nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh |
Mẫu số 18 | Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (quy định trực tiếp) |
Mẫu số 19 | - Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (ban hành Quy định/Quy chế...) - Quy định/Quy chế... ban hành kèm theo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
Mẫu số 20 | Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp huyện (quy định trực tiếp) |
Mẫu số 21 | - Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp huyện (ban hành Quy định/Quy chế...) - Quy định/Quy chế... ban hành kèm theo nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp huyện |
Mẫu số 22 | Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện (quy định trực tiếp) |
Mẫu số 23 | - Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện (ban hành Quy định/Quy chế...) - Quy định/Quy chế... ban hành kèm theo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện |
Mẫu số 24 | Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp xã (quy định trực tiếp) |
Mẫu số 25 | - Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp xã (ban hành Quy định/Quy chế...) - Quy định/Quy chế... ban hành kèm theo nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp xã |
Mẫu số 26 | Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp xã (quy định trực tiếp) |
Mẫu số 27 | - Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp xã (ban hành Quy định/Quy chế...) - Quy định/Quy chế... ban hành kèm theo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp xã |
Mẫu số 28 | Nghị định của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều (quy định trực tiếp) |
Mẫu số 29 | Nghị định của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định/Quy chế/Điều lệ/Danh mục... |
Mẫu số 30 | Nghị quyết liên tịch giữa Chính phủ với Đoàn Chủ tịch Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều |
Mẫu số 31 | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều (quy định trực tiếp/ban hành Quy định/Quy chế/Điều lệ/Danh mục...) |
Mẫu số 32 | Nghị quyết của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao sửa đổi, bổ sung một số điều |
Mẫu số 33 | Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều (quy định trực tiếp/ban hành Quy định/Quy chế/Điều lệ/Danh mục...) |
Mẫu số 34 | Thông tư liên tịch giữa Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tổng Kiểm toán nhà nước, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ sửa đổi, bổ sung một số điều |
Mẫu số 35 | Quyết định của Tổng Kiểm toán nhà nước sửa đổi, bổ sung một số điều (quy định trực tiếp/ban hành quy định chuẩn mực kiểm toán nhà nước/quy trình kiểm toán) |
Mẫu số 36 | Nghị quyết của Hội đồng nhân dân các cấp sửa đổi, bổ sung một số điều (quy định trực tiếp/ban hành Quy định/Quy chế...) |
Mẫu số 37 | Quyết định của Ủy ban nhân dân các cấp sửa đổi, bổ sung một số điều (quy định trực tiếp/ban hành Quy định/Quy chế...) |
Mẫu số 38 | Nghị định của Chính phủ bãi bỏ Nghị định/các nghị định của Chính phủ |
Mẫu số 39 | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ bãi bỏ Quyết định/các quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
Mẫu số 40 | Thông tư bãi bỏ Thông tư/các thông tư của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ |
Mẫu số 41 | Quyết định của Tổng Kiểm toán nhà nước bãi bỏ Quyết định/các quyết định của Tổng Kiểm toán nhà nước |
Mẫu số 42 | Nghị quyết của Hội đồng nhân dân bãi bỏ Nghị quyết/các nghị quyết của Hội đồng nhân dân cùng cấp |
Mẫu số 43 | Quyết định của Ủy ban nhân dân bãi bỏ Quyết định/các quyết định của Ủy ban nhân dân cùng cấp |